Tổng số lượt xem trang

Thứ Hai, 9 tháng 5, 2011

Tham khảo ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN KẾ TOÁN

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN KẾ TOÁN

BỘ LAO ĐỘNG VÀ THƯƠNG BINH XÃ HÔI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ PHÚ CHÂU

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP PHẦN LÝ THUYẾT NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP


MÔN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Đối tượng: Chuyên ngành kế toán Khóa 1

A.LÝ THUYẾT:

1.Kế toán tài sản bằng tiền

1.1.Nội dung và qui định hạch toán tài sản bằng tiền

1.2.Phương pháp kế toán tiền mặt ( Chứng từ sủ dụng; TK kế toán và Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về tiền mặt).

1.3.Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng ( Chứng từ sủ dụng; TK kế toán và Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về tiền gửi ngân hàng).

1.4.Phương pháp kế toán tiền đang chuyển ( Chứng từ sủ dụng; TK kế toán và Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về tiền đang chuyển).

2.Kế toán hàng tồn kho

2.1.Nội dung và qui định hạch toán hàng tồn kho

- Khái niệm HTK, nội dung HTK

- Qui định về đánh giá HTK (đánh giá HTK nhập kho, đánh giá HTK xuất kho)

2.2.Các phương pháp hạch toán HTK: phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp kiểm kê định kỳ.

2.3.Các phương pháp kế toán chi tiết HTK:

- Phương pháp thẻ song song

- Phương pháp sổ số dư

- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

2.2.Phương pháp kế toán tăng giảm hàng tồn kho

- Chứng từ sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 151, 152, 153, 156, 133, 611

- Vận dụng tài khoản để kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về tăng, giảm hàng tồn kho (Theo 2 phương pháp KKTX và KKĐK, trong các DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp)

2.3.Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

- Qui định về dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Chứng từ sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 159

- Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

3. Kế toán tài sản cố định:

3.1. Khái niệm, phân loại và đánh giá TSCĐ.

3.2. Kế toán tăng giảm TSCĐ hữu hình, vô hình

- Chứng từ sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 211, 213

- Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

3.3. Kế toán khấu hao TSCĐ

- Phương pháp khấu hao (tuyến tính)

- Chứng từ sử dụng (Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ)

- Tài khoản sử dụng: TK 214

- Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

4. Kế toán hoạt động đầu tư tài chính

4.1. Khái niệm và phân loại hoạt động đầu tư tài chính

- Khái niệm

- Phân loại:

+ Theo thời gian đầu tư: ngắn hạn, dài hạn

+ Theo nội dung, tính chất: đầu tư vào công ty con, đầu tư góp vốn liên doanh vào cơ sỏ KD đồng kiểm soát; đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư chứng khoán và đầu tư khác

4.2. Kế toán đầu tư vào công ty liên kết

- Chứng từ sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 223

- Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

4.3.Kế toán đầu tư góp vốn liên doanh vào cơ sỏ KD đồng kiểm soát

- Chứng từ sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 222

- Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

4.4.Kế toán đầu tư vào công ty con

- Chứng từ sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 223

- Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

4.5.Kế toán đầu tư chứng khoán

- Chứng từ sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 223

- Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

5. Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành sản phẩm

5.1.Khái niệm, phân loại chi phí SX và giá thành SP

5.2.Kế toán tập hợp chi phí SX: ( theo phương pháp KKTX)

- Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí SX

- Kế toán tập hợp các khoản mục chi phí SX ( CP nguyên vật liệu trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CPSXC)

- Kế toán tổng hợp CPSX

5.3. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

- Phương pháp ước tính sản lượng tương đương

- Phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Phương pháp định mức

5.4. Các phương pháp tính giá thánh sản phẩm

- Phương pháp giản đơn

- Phương pháp hệ số

- Phương pháp tỷ lệ

- Phương pháp phân bước

6.Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

6.1.Kế toán tiêu thụ thành phẩm

- Chứng từ sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 511, 512, 632, 157, 131

- Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

+ Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán buôn (trực tiếp, gửi hàng)

+ Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán lẻ

+ Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán trả góp

+ Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức bán đại lý

+ Kế toán các trường hợp phát sinh trong quá trình bán hàng (phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thừa hàng, thiếu hàng)

6.2.Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

- Nội dung chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

- Chứng từ sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 641, 642

- Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

6.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh

- Nội dung, phương pháp xác định kết quả kinh doanh

- Nội dung doanh thu, chi phí hoạt động tài chính

- Nội dung thu nhập và chi phí khác

- Chứng từ sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 911, 821, ….

- Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

6.5. Kế toán phân phối lợi nhuận

- Nội dung và nguyên tắc phân phối lợi nhuận

- Chứng từ sử dụng

- Tài khoản sử dụng: TK 421, 414, 415, 353….

- Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

7. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán

7.1.Kế toán các khoản phải thu

- Kế toán các khoản phải thu ( phải thu khách hàng; phải thu về thuế GTGT được khấu trừ; các khoản phải thu khác; tạm ứng; chi phí trả trước)

- Kế toán dự phòng phải thu khó đòi

+Qui định về dự phòng giảm giá hàng tồn kho

+Chứng từ sử dụng

+Tài khoản sử dụng: TK 139

+Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

7.2. Kế toán các khoản nợ phải trả:

- Kế toán phải trả người bán

- Kế toán các khoản vay ( vay ngắn hạn, vay dài hạn, chi phí đi vay, phát hành trái phiếu)

- Kế toán thuế, phí, lệ phí phải nộp nhà nước

- Kế toán thanh toán với công nhân viên

- Kế toán chi phí phải trả

- Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác

8. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

- Nội dung và qui định kế toán nguồn vốn chủ sở hữu

- Kế toán nguồn vốn kinh doanh

- Kế toán chêch lệch đánh giá lại tài sản

- Kế toán chêch lêch tỷ giá

- Kế toán các quỹ doanh nghiệp (quỹ dự phòng tài chính; quỹ đầu tư phát triển; quỹ khen thưởng, phúc lợi)

9. Kế toán lưu chuyển hàng hóa trong DN thương mại

9.1.Kế toán mua hàng ( mua hàng trong nước và mua hàng nhập khẩu)

- Các phương thức mua hàng

- Nguyên tắc xác định giá gốc hàng mua

- Phương pháp kế toán mua hàng :

+ Chứng từ sử dụng

+ Tài khoản sử dụng

+ Vận dụng TK để kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

9.2.Kế toán bán hàng ( bán hàng trong nước và xuất khẩu hàng hóa)

- Các phương thức bán hàng: Bán buôn: gồm bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng (giao hàng trực tiếp, gửi hàng); Bán lẻ; Bán trả góp; Bán đại lý

- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

- Kế toán bán hàng theo các phương thức

+ Chứng từ sử dụng

+ Tài khoản sử dụng

+ Vận dụng TK để kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

10. Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp

10.1.Khái niệm, nội dung và tác dụng của báo cáo tài chính

10.2.Yêu cầu và nguyên tắc lập báo cáo tài chính

10.3. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán

10.4. Phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

B.BÀI TẬP

1.Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế về :

- Tăng , giảm các loại tài sản : tiền, đầu tư tài chính, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định;

- Tăng, giảm các khoản nợ phải trả: các khoản vay, các khoản phải trả người bán, phải nộp nhà nước, phải trả công nhân viên…;

- Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm;

- Mua, bán hàng hóa; nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa;

2.Thực hiện các công việc kế toán cuối kỳ:

- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, tính thuế GTGT phải nộp hoặc còn được khấu trừ;

- Điều chỉnh chêch lệch tỷ giá của các tài khoản có gốc ngoại tệ;

- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, xác định doanh thu bán hàng thuần và kết chuyển doanh thu thuần. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh;

- Kết chuyển các khoản chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác;

- Xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và kết chuyển vào TK xác định kết quả;

- Xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và kết chuyển vào TK lợi nhuận chưa phân phối

3. Vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo hình thức kế toán Nhật ký chung và hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

4. Lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét